ÔN TÂP CUỐI NĂM(Môn Hóa dành cho A2 va A3)
Ø ÔN LÝ THUYẾT
ü Sở dĩ
người ta nhớ ít những điều đã đọc bởi người ta tự suy nghĩ quá ít.
ü Càng đọc nhiều mà không suy nghĩ thì càng tin chắc rằng mình hiểu biết nhiều nhưng càng suy
nghĩ nhiều khi đọc sách thì lại thấy rõ rằng mình biết còn rất ít.
Chú ý
1-Một số công thức tính đồng phân (A)
a)
Đồng phân hợp chất
hữu cơ no đơn chức mạch hở (CnH2n+1R)
[Với R là gốc chức “hóa trị I”]
A=2n-2
VD
v Ancol no đơn chức hở : CnH2n+1OH, A=2n-2 {C4H9OH,A=8}
v Ancol no đơn chức hở bậc I: CnH2n+1CH2OH, A=2n-2 {C4H9OH=C3H7CH2OH,A=4}
v Amin bậc I: CnH2n+1NH2
v Andehit CnH2n+1CHO
v Monohalogen CnH2n+1X
v Axit CnH2n+1COOH
B)Tổng số đp
Amin no đơn chức CnH2n+3N A=2n-1
C)Một số công thức khác
v Tổng số Trieste với n axit béo: A=n2(n+1)/2
v Tổng đp ete no hở đơn chức: A=(n-1)(n-2)/2
v Tổng đp xeton :CnH2nO A=(n-2)(nA-3)/2
v Tổng đp este no đơn chức, hở:CnH2nO2: A=2n-2
v Nếu có x phần tử
ancol khác nhau sẽ thu được tối đa x(x+1)/2 ete trong đó có x ete đối xứng
Lưu
ý:”n hoặc x”nhỏ(1~7)
2-Trong sản xuất(điều chế)
v Trong TN ưu tiên “bổ và ngon”
v Trong CN ưu tiên “ngon và rẻ”
Sau đó là
đk điều chế(đkpư)
3-Nhận biết và phân biệt
4-BT kim loại
Chú ý BT liên quan tới Fe phải chú ý đến 2 trương hợp Fe3+ v à Fe2+
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Ø Ở dạng bài tập Cracking, tìm hiệu suất Cracking thì ta dùng công thức
sau: H(%)=(M/Mhh).100% (Với M là nguyên tử khối của Ankan đem
cracking; Mhh là khối lượng mol (TB) của hỗn hợp sau khi Cracking).VD: bài 41
Ø Vài nét về cách làm
trắc nghiệm hóa học
ü Trong đề thi hóa nên
đọc và làm những câu ngắn cũng như câu lí thuyết trước vì thường đó là câu dễ
hoặc đã không định được hướng làm từ đầu thì khả năng làm được là ít. Độ khó của bt có quan hệ với lượng
thông tin trong đề,các từ khóa bị “giấu” trong đống chữ và lượng lí thuyết
trong bt
ü Đối với bài toán bảo toàn thì nên chú ý chất đầu tiên và chất cuối cùng(sau mỗi giai đoạn) để xem xét sự thay đổi số oxi hóa,sự thay thế
thành phần các chất (tăng giảm khối lượng) lượng nguyên tố,sự giống và khác
nhau giữa chất đầu và chất cuối (loại chất,khối lượng,trạng thái…,nguyên tố).Nếu
không tìm ra định hướng thì tuyệt chiêu cuối cùng là vẽ chuỗi (sơ đồ) biến đổi
theo giai đoạn ra(tóm tắt bt qua giản đồ) và nhìn đáp án.
Ø Tham khảo một chút:
ü Đọc kĩ câu hỏi (đối với câu lí thuyêt nên đọc yêu cầu trước rồi
mới đọc giả thiêt (dữ kiện) đồng thời gạch chân các từ không thể thay thế.
ü Nhât thiết phải đọc hết các đáp án,loại ngay đáp án chắc chắn không là đáp án.
ü Đối với bt định lượng
càng nên đọc qua đáp án,chúng có thể giúp định hướng cách làm,các bài toán đặc
biệt( bài toán chặn,giới hạn hóa trị,nhóm chức,lượng nhóm chức,dạng công thức tổng
quát) {Nếu đáp án dài thì khỏi phải đọc cũng được}
ü Nếu đáp án là một chuỗi chất có thư tự thì nên so sánh các điểm giống nhau để loại các bước làm,dựa vào điểm
khác nhau để lựa chọn đáp án(yêu cầu biết lí thuyết)
ü Khi không làm ra hoặc không biết cách làm thì cũng phải lựa chọn ngay đáp án đưa vào phiếu trả lời(tránh để cuối giờ mới làm vì phải thêm một lần suy
nghĩ,môt lần đọc đề và một lần thất bại…trong khi thời gian đã hết…)Thường các
đáp án là đẹp và đặc biệt như:là bội số của đáp án khác,là tổng của đáp án
khác,có số mol đẹp (m/M_M thường nằm trong đáp án)… Đồng thời căn cứ
vào đề và giác quan thứ 6 để lựa đáp án phù hợp nếu có thể thì thử lại.(Vô cùng
hiếm hoi những người làm dư thời gian)
(Đáp án khác biệt nhất thường là đáp án zay)
v Điều đặc biệt quan trọng là phải bình tĩnh,tự tin,làm nhanh
nhưng đừng vội vàng
CHÚC THÀNH CÔNG VÀ MAY MẮN!!!!
CQT-23/5/2010
Bùi Quốc Thiện_BK5
BÀI TẬP (Sửa vào ngay 13/6)
Ø Dưới đây là một số bt (đa số đã từng
làm) tương đối hay và dễ sai cũng như nhầm lẫn mà chính mình cũng không nhận ra
nếu không dò đáp án.Yêu cầu phải thuôc lí thuyết, đọc kĩ đề và hiểu bản chất.Với
mong muốn là củng cố kĩ năng đọc đề,làm trắc nghiệm và vài điểm lí thuyết Hóa học.
Ø Phần cuối là
1đề được đánh giá là khó và hay(khó hơn đề đh) hãy thử sức (đề của thầy Giang)
Ø Làm được 1 bài hay và khó >100 bài
thường
Liên hệQ.Thiện hoặc
Linh nếu có thắc mắc để cùng giải quyết.
Câu1) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào H2O thu được dung dịch
Y và 5,376 lit H2 cùng 3,51 gam chất rắn không tan.Nếu oxi hóa m gam X cần bao
nhiêu lít khí clo(đktc):
A-9,968 B-8,624 C-9,502 D-9,744
Câu2) Cho 16,5 gam hỗn hợp Al và
Al2O3 có tỉ lệ về số mol nAl : nAl2O3 =12:13 tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng vừa đủ được dung dịch X và 1,792 lit NO(đktc).Cô cạn dung
dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan:
A-80,94 B-82,14 C-104,94 D-90,14
Câu3) Hỗn hợp A gồm Na,Ba,Al
(1)-Nếu cho m gam hỗn hợp A vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và
12,32 lit H2(đktc)
(2)-Nếu cho m gam hỗn hợp A tac dụng
với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2.Cô cạn dung dịch Y thu được
66,1 gam muối khan.m có giá trị là:
A-36,56 B-27,05 C-24,68 D-31,36
Câu4) Hòa
tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X.Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X
thu được a gam kết tủa.Mặt khác,nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng
thu được a gam kêt tủa.Giá tri m là:
A-20,125 B-22,540 C-12,375 D-17,710
Câu5) Hỗn hợp
X gồm Na và Al.Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lit khí.Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được1,75V lit khí.Thành phần % theo
khối lượng của Na trong X là:
A-39,87% B-77,31% C-49,87% D-29,87
Câu6) Hòa
tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được
dung dịch X.Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2
1M,sau phản ứng thu được m gam kết tủa.Giá trị m là:
A-7,8 B-62,2 C-54,4 D-46,6
Câu7) Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO(dư) nung nóng.Sau khi phản
ứng hoàn toàn,khối lượng rắn trong bình giảm 0,32 gam.Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5.Giá trị m là:
A-0,92 B-0,32 C-0,336 D-0,64
Câu8) Cho
dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì
thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%.Vậy x có giá trị:
A-20% B-16% C-15% D-13%
Câu9) Nung
0,5 mol A gồm C2H2,H2(xt,Ni) một thời gian
thành khí B.Dẫn khí B qua dung dịch Br2 dư.Kết thúc thấy khối lượng bình dung dịch
tăng thêm 2,7 gam.Khí ra khỏi bình đem đốt hoàn toàn thu được 0,2 mol CO2 và
0,35 mol H2O.Tỉ khối hơi A đối với không khí:
A-0,25 B-0,35 C-0,5 D-0,4
Câu10) Hỗm hợp
khí A chứa hiđro và một anken.Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 6. Đun nóng nhẹ A có mặt xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí B khômg làm mất màu nước Br2 và tỉ khối đối với hiđro là
8. Tìm công thức anken
A-C5H10 B-C3H6 C-C4H8 D-C2H4
Câu11) Điên phân có màng ngăn, điện cực trơ 100ml hỗn hợp CuSO4,NaCl
đều có nồng độ 0,1M với I=0,5A sau một thời gian thu được dung dịch có pH=2.Thời
gian tiến hành điện phân:
A-193s B-1930s C-2123s
D-1737s
Câu12) Đốt cháy hòan tòan a gam hỗn hợp
các este no đơn chức mạch hở.Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựmg dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam.Khối lượng kết tủa
tạo ra là:
A-12,4 B-10 C-28,18 D-20
Câu13) Hỗn hợp
X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3.Lấy m gam X cho phản ứng
hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3;Sau phản ứng còn lại 0,75
m gam chất rắn và có 5,6 lit khí Y gồm NO và NO2(đktc).Giá trị m là:
A-50,4 B-50 C-50,2 D-40,5
Câu14) Dung
dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng
hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại.Biêt NO là sản phẩm khử duy nhất.
A-2,88 B-3,92 C-3,2 D-5,12
Câu15) Trộn
100ml dung dịch A(gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M)
vào 100ml dung dịch B(gồm NaHCO3 1M và Na2CO3
1M).Thu được dung dịch C.Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D(gồm H2SO4 1M
và HCl 1M) vaò dung dịch C thu được V lít CO2 và dung dịch E.Cho dung dịch
Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch
E thì thu được m gam kết tủa.Giá trị m và V?
A-82,4g;2,24lit B-4,3g;1,12lit D-23,3g;2,24lit D-3,4g;5,6lit
Câu16) Cho
hòa tan m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M dư,thu được
dung dịch D và 0,04 mol khí NO và 0,01mol N2O(không còn sản phẩm khử
nào khác)Thể tích HNO3 đã phản ứng là:
A-0,24 lit B-0,26
lit C-0,12
lit D-0,13 lit
Câu17Bỏ) Cho
50 gam hỗn hợp
Câu18) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4
và KCl.Khi thấy ở cả hai điện cực trơ đều có bọt khí thì ngắt dòng điện.Kết quả
ở anot có 448ml khí(đktc) thoát ra,còn dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối
đa 0,8gam MgO.Khối lượng dung dịch sau điên phân giảm m gam.Giá trị m là(H2O
bay hơi không đáng kể):
A-2,14 B-2,89 C-1,62 D-2,95
Câu19) Cho
4,48 lit NO2 hấp thụ hết vào 300ml NaOH 1M,sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu
được bao nhiêu gam chât rắn khan?
A-19,4 B-16,2 C-18,4 D-8,1
Câu20) Cho hỗn
hợp khí X gồm CO2 và NO2 hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tao thành
các muối trung hòa,sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6 gam,muối trung hòa
này ở nhiệt độ cao tới còn 2 muối nặng 35 gam.Tính %mỗi khí trong X
A-25%CO2;75%NO2 B-50%CO2;50%NO2 C-27,4%CO2;72,6%NO2 D-75%CO2;25%NO2
Câu21)Lấy m
gam dung dịch bão hòa MSO4 25% làm bay hơi hết 7,8gam H2O thì có 5
gam tinh thể MSO4.5H2O tách ra.Kim loại M là:
A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg
Câu22) Hòa
tan 11,6 gam muối RCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được m gam muối
R(NO3)3 và 4,48 lit hỗn hợp khí NO2 và CO2.Giá trị m và R
A-Mg&20,4g B-Mn&16,8g C-Fe&24,2g D-Zn&12,6g
Câu23) Cho
8,96 lit hỗn hợp khí NO và NO2 lội từ từ qua dung dịch NaOH dư thu
được 15,4g hỗn hợp muối.Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu:
A.25%NO;75%NO2 B.50%NO;50%NO2 C.75%NO;25%NO2 D.20%NO;80%NO2
Câu24) X là
este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức.Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam
chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M,lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần
dùng cho phản ứng.Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn nặng 5,7 gam.Công
thức của X:
A-CH3COOC2H5 B-C2H5COOCH3 C-HCOOC3H7 D-HCOOC3H5
Câu25) Nung
hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ
cao.Sau phản ứng hoàn toàn thu được23,3 gam hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ X phản ứng
với axit HCl(dư) thoát ra V lit khí H2.Giá trị V
A-4,48 B-7,84 C-10,08 D-3,36
Câu26) Dẫn V
lit hỗn hợp gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng,thu được hõn
hợp khí Y.Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12g kết tủa.Khí
ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16g Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,1
mol CO2 và 0,25 mol H2O.Giá trị của V:
A-13,44 B-11,2 C-5,6 D-8,96
Câu27) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02mol FeS2
và 0.03mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch X và khí
SO2(sản phẩm khử duy nhất).Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ KMnO4 thì được
dung dịch Y không màu,trong suốt có pH=2.Thể tích của dung dịch Y là:
A-22,8lit B-17,1lit C-5,7lit D-11,4lit
Câu28) Hòa
tan hoàn toàn 30g hỗn hợp X gồm Mg,Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy
thoát ra V lit H2 và thu được dung dịchY.Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch
Y.Kết thúc thí nghiệm lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 42g chất rắn.Giá trị V:
A-16,8 B-25,2 C-15,12 D-16,24
Câu29) Cho một
hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic tác dụng với Na thì thu được 2,24lit
H2.Vậy tổng khối lượng axit thu được sau khi hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp trên
là:
A-11,4 B-18,4 C-14,8 D-22,2
Câu30) Khi
xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam chất béo Y chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 0,184 gam glixerol.Vậy chỉ
số axit của Y là:
A-55,5 B-80,8 C-66,7 D-10,15
Câu31) Hòa
tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ:
A-4,04% B-14,0% C-13,97% D-15,47%
Câu32) Hỗn hợp
X có C2H5OH,C2H5COOH,CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.Đốt cháy m
gam hỗn hợp thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lit CO2.Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X
thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa.Giá trị của p:
A-9,72 B-8,64 C-10,8 D-2,16
Câu33) Trộn
3 dung dịch HCl 0,3M,H2SO4 0,2M và H3PO4
0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X.Dung dịch Y gồm NaOH
0,1M và Ba(OH)2 0,2M.Để trung hòa 300ml dung dịch X cần vừa đủ Vml
dung dịch Y.Giá trị V:
A-600 B-1000 C-333,3 D-200
Câu34) Cho
4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với
800ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch thì khối lượng
chất rắn thu được là:
A-5,6gam B-3,28gam C-6,4gam D-4,88gam
Câu35) Nhúng
một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8mol Fe(NO3)3 và
0,05 mol Cu(NO3)2,sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
cân lại thấy khối lượng tăng 11,6gam.Khối lượng Mg đã phản ứng:
A-24gam B-20,88gam C-6,96gam D-25,2gam
Câu36) Cho m
gam Fe phản ứng hết với H2SO4 được khí X (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối.Biết
số mol Fe bằng 35,7% số mol H2SO4 đã phản ứng và khí X không phản ứng được với
dung dịch CuSO4.Giá trị của m:
A-2,52 B-2,25 C-2,32 D-3,05
Câu37) Cho hấp
thụ hoàn toàn 5,6lit khí CO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1M và 200ml dung dịch
Ba(OH)2 có pH=14.Số gam kết tủa thu được:
A-19,7 B-9,85 C-49,25 D-14,78
Câu38) Hỗn hợp
X có khối lượng 17,86gam gồm CuO,Al2O3 va FeO.Cho H2 dư
qua X nung nóng,sau khi phản ứng xong thu được 3,6 gam H2O.Hòa tan hoàn toàn X
bằng dung dịch HCl dư,được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được 33,81 gam muối
khan.Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X:
A-3,46 B-3,06 C-1,86 D-1,53
Câu39) Cho
11,36gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
dư,thu được 1,344lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch
X thu được m gam muối khan.Giá trị m là:
A-49,09 B-38,72 C-35,50 D-34,36
Câu40) Thổi
hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp
khí X khô (H2,CO,CO2).Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y khô
(H2,CO).Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam
H2O.Thành phần thể tích CO2 trong X:
A-29,16% B-20% C-11,11% D-30,12%
Câu41)
Cracking C4H10 thu được hỗn hợp 5 hỉđocacbon có khối lượng mol trung bình bằng
232/7.Hiệu suất của phản ứng Cracking:
A-90% B-75% C-45% D-55%
Câu42)Cho
dung dịch X gồm Zn2+,Cu2+,Cl-.Để làm kết tủa hết
ion Cl- trong 200ml dung dịch X phải dung 400ml dung dịch AgNO3 0,4M.Khi cho dung dịch
NaOH dư vào 100ml dung dịch X, rồi lấy kết tủa nung đến khối lựơng không đổi
thì thu được 1,6 gam chất rắn.Nồng độ ion Zn2+ có trong dung dịch X
là:
A-0,2M B-0,1M C-0,3M D-0,4M
Câu43) Hỗn hợp
Xgồm CuSO4,FeSO4,Fe2(SO4)3 có chứa 22% S về khối lượng.Hòa tan 50 gam hỗn hợp X
vào nước rồi cho tac dụng với dung dịch NaOH dư.Lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8gam chất rắn.% khối lượng Fe2(SO4)3
trong X:
A-34,4% B-60,4% C-47% D-45,6%
Câu44)Hòa
tan m gam Cu trong lượng dư dung dịch
HNO3.Kết thúc phản ứng thu được 3,584 lit hỗn hợp khí X gồm NO,NO2 và dung dịch
có khối lượng không thay đổi so với lượng ban đầu .Giá trị m:
A-5,675 B-7,825 C-6,912 D-Khôngxácđịnhđược
Câu45) Hòa
tan 25,2 gam tinh thể axít R(COOH)n.2H2O vào 17,25ml
etanol (D=0,8g/ml) được dung dịch X.Lấy 7,8 gam dung dịch chất rắn Y và 2,464 lít
khí H2.Công thức của axit và khối lượng của Y:
A-(COOH)2
;10,22g B- CH2(COOH)2
;10,11g
C-(COOH)2
;12,64g D-C2H5COOH
;12,64g
Câu46) Hòa
tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%
thu được dung dịch Y.Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%.Nồng
độ của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A-11,78% B-28,21% C-15,76% D-24,24%
Câu47) Hòa
tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và B có cùng khối lượng bằng
nhau vào 500 gam nước, thu được 500ml
dung dịch C có d=1,03464g/ml.Xác định A và B:
A-Li và Na B-Li
và K C-Na
và K D-Na và Rb
Câu48) Chia 156,8gam hỗn hợp L gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng
nhau.Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối
khan.Phần thứ hai tac dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl và H2SO4
loãng thu được 167,9 gam muối khan.Số mol HCl trong dung dịch M là:
A-1,80mol B-1,75mol C-1,00mol D-1,50mol
Câu49) Dẫn 2
luồng khí clo vao 2 bình.Bình thứ nhất chứa KOH loãng ở nhiệt độ thường;Bình thứ
hai chứa dung dịch KOH đặc nhiệt độ cao.Sau phản ứng thu được khối lượng muối
KCl ở bình thứ nhất gấp hai lần khối lượng muối KCl ở bình thứ hai.Vậy tỉ lệ thể
tích khí clo qua bình thứ nhất và bình thứ hai là:
A-10/3 B-5/3 C-2/5 D-6/5
Câu50) Cho
V(ml) dung dịch HCl 1M và H2SO4 2M vào dung dịch A chứa 0,7mol NaAl(OH)4
, 0,1mol KOH và 0,2 mol NaOH thì thu được 39 gam kết tủa.Giá thị của V(ml)
A-160 và 240 B-240
và 320
C-160 và 320 D-160
và 520
Câu51) Nước là chất :
A-Trung tính B-Trung
hòa C-Lưỡng tính D-Đơn tính
Câu52) X là hỗn hợp muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức,no,hở.Đốt
cháy hoàn toàn 0.15mol X được 27,9gam hỗn hợp CO2, H2O và Na2CO3.Tìm muối trong
X:
A-HCOONa và
CH3CÔNa B-CH3COONa và C2H5COONa
C-C2H5COONa
và C3H7COONa D-C2H5COONa
và C3H7COONa
Câu53) Điện
phân một dung dịch chứa FeCl3,NaCl,HCl và CuCl2 với điện
cực trơ,màng ngăn xốp.Cho quỳ tím vào dung dịch sau điện phân thấy quỳ tím
không đổi màu,chứng tỏ đã dừng điện phân ở thời điểm vừa hết:
A-NaCl B- HCl C-
CuCl2 D-FeCl2
Câu54) Chỉ
có một dung dịch NaOH không rõ nồng độ,một bình khí CO2 và một cốc thủy tinh
chia độ,không được dùng thêm bất cứ phương tiện hoặc hóa chất nào khác hãy điều
chế dung dịch Na2CO3
A-Dẫn khí
CO2 vào dung dịch NaOH tới dư sau đó cho thêm một thể tích dung dịch NaOH như
ban đầu vào côc sau đó khuấy đều.
B-Dẫn khí
CO2 vào dung dịch NaOH vừa đủ.
C-Dẫn khí
CO2 vào dung dịch NaOH dư.
D-Dẫn khí
CO2 vào dung dịch NaOH dư sau đó đun sôi.
Câu55) Cho
20 gam hỗn hợp kim loại M (hóa trị II) và Al vào dung dịch chứa đồng thời HCl
và H2SO4 (biết số mol HCl gấp 3lần số mol H2SO4
).Kết thúc phản ứng thu được 11,2 lit khí H2 (đktc) và 3,4 gam kim
loại dư.Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được
là :
A-17,4 B-60,4 C-57,1 D-42,9
Câu56) Cho m
gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4
0,1M.Sau phản ứng kết thúc,thu được dung dịch X(chứa 2ion kim loại).Sau khi
thêm NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y.Nung Y ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Z nặng 1,20 gam.Giá trị m là:
A-0,24 B-0,12 C-0,48 D-0,36
Câu57) Cho
5,1gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4,sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,9 gam rắn Y và dung dịch Z chứa 2muối.Cho
dung dịch NaOH dư vào Z lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi được 4,5 gam chất rắn E.Nồng độ dung dịch CuSO4 là:
A-0,1M B-0,2M C-0,3M D-0,4M
Câu58)
Nitrobenzen tác dụng với hiđro nguyên tử mới sinh ra(do Fe trong HCl),sinh ra
anilin.Phát biểu nào sau đây là đúng:
A-Nitrobenzen
là chất khử bị oxi hóa tạo anilin.N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4 giảm
thành N trong anilin có số oxi hóa -2
B-Nitro
benzen bị khử tạo anilin,số oxi hóa từ +3 trong nitrobenzen thành -3 ở N trong
anilin.
C-H nguyên tử
đã oxi hóa nitrobenzen thành anilin trong đó số oxi hóa của N trong nitrobenzen
từ +3 đã giảm xuống thanh -3 trong anilin.
D-
Nitrobenzen là chất oxi hóa bị khử tạo thành anilin, trong nitrobenzen có số
oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa bằng -2
Câu59) Dung
dịch X chứa a mol Ca(OH)2.Cho dung dịch X hấp thụ 0.06 mol CO2 được 2b
mol kết tủa nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa.Giá trị của
a và b
A-0,05 và 0,02 B-0,08
và 0,04
C-0,08 và 0,05 D-0,06
và 0,02
Câu60) Cho dòng khí CO đi qua ống sứ
chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3,nung nóng,phản ứng
tạo ra 0.138 mol CO2.Hỗn hợp rắn còn lại trong ống nặng 14.352 gam gồm
4 chất.Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất vào dung dịch HNO3 dư được Vlít
khí NO(sản phẩm khử duy nhất).Giá trị V:
A-0,672 B-0,224 C-2,2848 D-6,854
Câu61) Cho các mệnh đề dưới đây:
a,Các
halogen(F,Cl,Br,I) có số oxi hóa từ -1 đến +7
b,Flo là chất
chỉ có tính oxi hóa
c,F2
đẩy được Cl ra khỏi dung dịch NaCl
d,tính axit
của các hợp chất với hiđro của các axit tăng dần theo thứ tự:HF,HCl,HBr,HI
Các mệnh đề
đúng:
A-b,d B-a,b,c C-a,b,d D-b,c
Câu62) Cho
khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D=0,8gam/ml.Hỏi từ 100 tấn vỏ bào(chứa
80% xenlulozo) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45°(biêt hiệu
suất của toàn quá trình là 64,8%)
A-11,48tấn B-9,03tấn C-2,94tấn D-7,44tấn
Câu63) Hỗn hợp
M gồm hai monoaxit X và Y đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm -NH2
(tỉ lệ mol 3:2).Cho 17,24 gam M tác dụng hết với110ml dung dịch HCl 2M được
dung dịch Z.Để tác dung hết với các chất trong Z cần 140ml dung dịch KOH
3M.Công thức cấu tạo của X,Y là:
A-H2NCH2COOH;
H2NC2H4COOH
B-H2NC2H4COOH;
H2NC3H6COOH
C-H2NCH2COOH;
H2NC3H6COOH
D-H2NCH2COOH;
H2NC4H8COOH
Câu64) X là
dung dịch Al2(SO4)3,Y là dung dịch Ba(OH)2.Trộn
200ml X với 300ml Y được 8.55gam kết tủa.Trộn 200ml X với 500ml Y được
12,045gam kết tủa.Nồng độ mol dung dịch X và Y lần lượt la:
A-0,05M và 0,075M B-0,1M
và 0,05M
C-0,075M và 0,1M D-0,1M
và 0,2M
Câu65) Hỗn hợp X gồm axetilen,propilen,metan.Đốt cháy hoàn toàn 11gam hỗn hợp
X thu được 12,6 gam nước.Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X(đktc) phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 50 gam brom.Thành phần phần trăm theo thể tích của các chât
trong hỗn hợp X lần lượt là:
A-37,5%;37,5%;25% B-37,5%;25%;37,5%
C-50.0%;25%;25% D-25%;50%;25%
Câu66) Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankadien liên hợp X.Sản phẩm
cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được
8,865 gam kết tủa.Công thức phân tử của X là:
A-C4H6 B-
C5H8 C- C3H4 or C5H8 D- C3H4
Câu67) Hỗn hợp
X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan,propen và propin.Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X,tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A-16,80g B-18,96g C-18,60g D-20,40g
Câu68) Cho
ba chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H8O
tác dụng với CuO dư(nhiệt độ) thu được hỗn hợp sản phẩm.Cho hỗn hợp sản phẩm
tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag.Nếu đun nóng
hỗn hợp ba chất trên với H2SO4 đặc ở 140ºC thì thu được 34,5g hỗn hợp 4 ete và
4,5g H2O.Thành phần phần trăm khối lượng ancol bậc 2 có trong hỗn hợp là:
A-15,38% B-30,77% C-46,15% D-61,53%
Câu69) Cho m
gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức,kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với CuO(dư) đun nóng,thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp Y(có tỉ khối so
với H2 là 18,5). Cho toàn bộ Y phản ứng
với một lượng dư AgNO3/NH3 dư,đun nóng sinh ra 64,8 gam Ag.Giá trị m:
A-8,8 B-7,8 C-9,2 D-7,4
Câu70) Lấy
17,55gam kim loại kiềm R tác dụng với 25gam dung dịch HCl 29,2%.Cô cạn dung dịch
sau phản ứng trong điều kiện không có không khí,thu được 28,9gam chất rắn chứa
hai chất.Kim loại R là:
A-Na B-Li C-K D-Cs
Câu71) Cho
51 gam hỗn hợp X gồm RCO3 (R chiếm 40% về khối lượng) và MCO3
(M chiếm 28,57% về khối lượng) vào 12 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
Y.Cho vào dung dịch Y một lượng dung dịch KHCO3 dư thì có 2,24 lít
khí bay ra(đktc).Phần trăm khối lượng KCO3 vàMCO3 trong
X:
A-41,18%và 58,82% B-40%
và 60%
C-50% và 50% D-58,82%
và 41,18%
Câu72) Hòa tan 19,45gam hỗn hợp X gồm kim loại M(hóa trị I) và N(hóa trị
II) với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1 vào dung dịch chứa đồng thời HNO3
và H2SO4 đặc,nóng được 3,92lit hỗn hợp khí Y gồm NO2
và SO2 có tỉ khối so với SO2 là 47/56.Kim loại M,N là:
A-K,Zn B-K,Mg C-Ag,Zn D-Ag,Cu
Câu73) Cho V
lít(đktc) hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng
với H2O(xúc tác H+) thu được hỗn hợp 2 ancol (hiệu suất
phản ứng là 50%) Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần 1:Cho tác dụng với Na dư sinh ra 2,464
lít khí ở H2 ở 27,3ᵒC và 1 atm.
Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đậm
đặc sinh ra 3,852 gam hỗn hợp 3 ete.Hiệu suất của phản ứng tạo ete từ ancol có
ít nguyên tử C trong phân tử là 50% và
ancol nhiều nguyên tử C hơn là 40%.
Giá trị của
V và khối lượng 2 ancol tham gia tạo ete phần 2 là:
A-8,96 lít
và 5,16 gam B-4,48
lít và 9,68 gam
C-17,92 lít và 4,68 gam D-8,96 lít và 10,32 gam
Câu 74) Cho 1,28 gamm Cu vào
100ml dung dịch gồm NaNO3 0,15M và H2SO4 0,2M, sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được khí NO duy nhất và đem cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối
khan có khối lượng là:
A-3,535g B-3,225g C-2,575g D-3,195g
Câu 75) Cho 7,74 gam hỗn hợp
X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức, 1 ancol đơn chức mạch thẳng và 1 este của
axit và ancol trên phản ứng hết với 350ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng thu được
m gam chất Y và 3,6 gam chất Z.Hóa hơi 3,6 gam Z rồi dẫn qua ống đựng CuO dư
nung nóng thu được sản phẩm hữu cơ T.Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3,thu được muối của một axit cacboxylic và Ag.Cho toàn bộ lượng
Ag này phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng được 2,688 lít khí
(đktc).Công thức cấu tạo thu gọn của este:
A-CH2=CHCOOC2H5 B-CH2=CHCH2COOC3H7
C-CH2=CHCOOC3H7 D-CH3COOC2H5
Câu 76) Lấy 53,20 gam kim loại
kiềm R vào bình chứa 49,03 gam dung dịch HCl 29,78%.Cho bốc hơi cẩn thận dung dịch
tạo thành trong điều kiện không có không khí thu được 99,92 gam bã rắn chứa 3
chất.R là:
A-K B-Cs C-Li D-Na
Câu 77) Chia 23,2 gam hỗn hợp
gồm 1 ancol no đơn chức và một axit no 2 lần axit Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít
khí(đktc)
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn được 15,4 gam CO2
Công thức X,Y là:
A-C2H5OH;CH2(COOH)2 B-
C2H5OH;(COOH)2
C- CH3OH;CH2(COOH)2 D- CH3OH;(COOH)2
C âu 78) Nung hoàn toàn m gam
Cu(NO3)2 trong bình kín chứa H2 dư. Để nguội bình thu được
2,16g nước.Giá trị của m là:
A-11,28 B-18,8 C-9,4 D-22,56
Câu 79) Thổi từ từ luồng khí
H2 dư đi qua ống sứ chứa m gam MgO và m gam CuO nung nóng đến phản ứng hoàn
toàn.Kết thúc thí nghiệm hỗn hợp thu được có khối lượng là:
A-1,4m gam B-2,2m
gam C-1,8m
gam D-2m
gam
Câu 80) Điện phân một dung dịch
chứa hỗn hợp gồm HCl,CuCl2,NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Kết luận nào sau đây không
đúng?
A-Kết thúc điện phân,pH của
dung dịch tăng so với ban đầu.
B-Quá trình điện phân HCl đi
kèm với sự giảm pH của dung dịch.
C-Thứ tự các chất bị điện
phân là CuCl2,HCl(,NaCl và H2O).
D-Quá trình điện phân NaCl đi
kèm với sự tăng pH của dung dịch.
Câu 81) Hỗn hợp X gồm 2
hidrocacbon là đồng đẳng liên hiệp,Mx=31,6.Lấy 6,32 gam X lội vào
200g dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí
khô Y ở đktc và MY=33.Biết rằng dung dịch Z chứa anđêhít với nồng độ
C%.
Giá tri của C là:
A-1,305% B-1,208% C-1,407% D-1,043%
Câu 82) Cho các chất rắn
riềng biệt :NaCl và KBr vào nước hòa tan hoàn toàn sau đó cô cạn được chất rắn
X.
X gồm:
A-NaCl;KBr. B-Na;K.
C-NaBr;NaCl,KBr;KCl. D-NaCl;KBr và H2O.
Câu 83)HI không tác dụng với:
A-Fe B-Fe2+ C-Fe3+ D-H2SO4
Câu 84_tăc ị) Giả sử một
phòng trọ thuê là 2Mđ/tháng.Nửa tháng đầu chỉ có 2 người ở,nửa tháng sau có
thêm 2 người nữa ở.Vậy cuối tháng mỗi người đến trước và đến sau phải trả lần
lượt là bao nhiêu?[Chỉ tính tiền phòng].Tìm cách nhanh nhất.!!!
A-500kđ và 500kđ B-500kđ
và 250kđ
C-750kđ và 250kđ D-Tất
cả đều sai.
(Nếu bạn không cần suy
nghĩ mà làm được luôn thì chúc mừng bạn,bạn
được 10/10 đ Hóa Hoc)[Cách giải nhanh nhất là: (đố bạn biết?), đó là tự rèn luyện phản xạ và trau dồi kiến thức]
·
Trong pư oxi hóa khử luôn có chất tăng và giảm
số oxi hóa.
·
Trong câu 6, ta tìm bản chất của phản ứng bằng
phương trình ion.Ta luôn có tỉ lệ n( FeS2:NO:H2O) là hằng
số, ở bài này là n(1:5:2).Các bài
khác dạng này tương tự.(n: nguyên dương)
(Sửa trực tiêp trên lớp,có chỗ
nào khúc mắc-chúng ta cùng giải quyết)
Hoàn thành các phản ứng:
1)
NO2 + NaOH → ?
2)
NH4NO3 → ?
3)
C6H5CH=CH2 +
KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH
+ CO2 +MnSO4 +K2SO4
4)
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3
+ H2SO4 +NO↑+ H2O
5)
(NH4)2SO4 +
Ca(NO2)2 → ?
6)
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3
+ H2SO4 + NO + H2O
We are good friend, forever!!!
And
We are champion!!!
Your own article offeгs verifіed useful to me.
Trả lờiXóaІt’s eхtremely educational and you're simply certainly very experienced of this type. You have got popped our eyes for you to numerous views on this kind of matter using intriguing, notable and strong articles.
Also visit my website - buy viagra online
hay quá ạ!
Trả lờiXóa